50. Điểu minh giản

 鳥鳴澗         

人閒桂花落      Nhân nhàn quế hoa lạc,

夜靜春山空      Dạ tĩnh xuân sơn không.

月出驚山鳥      Nguyệt xuất kinh sơn điểu,

時鳴春澗中      Thời minh xuân giản trung.

王維                          Vương Duy

Giản thể. 人闲桂花落,夜静春山空。 月出惊山鸟,时鸣春涧中

Nghĩa: Khe chim hót.

Người đang lúc rảnh rang, nhìn hoa quế rụng,
Đêm yên tĩnh, núi mùa xuân vắng tanh.
Trăng lên làm chim giật mình.
Chốc chốc lại kêu trong khe núi xuân.

Tạm dịch

Rảnh nhìn hoa quế rụng,

Đêm lặng núi vắng tanh.

Trăng sáng chim xao xác,

Kêu vang khe núi xanh.

Chú

- 鳥鳴澗:khe [ở đó có tiếng] chim hót. giản = khe, chỗ nước chảy giữa hai quả núi.

- 人閒 nhân nhàn: người rảnh rỗi. nhàn: yên tĩnh.

- 春山 xuân sơn: núi mùa xuân, ngày xuân trong núi.

- không: rỗng không. Ở đây tả cảnh trong núi tịch mịch, không một tiếng động.

- 月出 nguyệt xuất: trăng lên. 山鳥 sơn điểu: chim trong núi.

- 時鳴 thời minh: thỉnh thoảng chim lại kêu. thời: thỉnh thoảng, chốc chốc.

王維 Vương Duy, nhà thơ thời Thịnh Đường. 

Comments

Popular posts from this blog

Bãi tướng tác

41. Sơ nhập Thiểm khổ phong ký hương thân hữu