46. Tạp thi kì 2
雜詩 (其二)
君自故鄉來,
Quân tự cố hương lai,
應知故鄉事。 Ưng tri cố hương sự.
來日綺窗前,
Lai nhật ý song tiền,
寒梅著花未。 Hàn
mai trước hoa vị.
王維 Vương Duy
Giản thể. 君自故乡来,应知故乡事。来日绮窗前,寒梅著花未?
Nghĩa: Thơ linh
tinh (bài 2)
Anh từ quê ra, hẳn biết rõ chuyện quê nhà.
Hôm anh đến nhà tôi, cây mai trước cửa sổ trong thời tiết giá lạnh đã nở hoa
chưa vậy.
Tạm dịch:
Bác ở quê vừa ra,
Hẳn hay biết chuyện
nhà.
Hôm ấy bên song cửa,
Thấy chăng mai nở hoa?
Chú
- 其二 kì nhị: bài hai. Vương Duy có chùm ba bài nhan đề “Tạp thi”, đây
là bài hai, nổi tiếng hơn cả.
- 君自故鄉來 quân tự cố hương lai: bác từ quê
ra. 君 quân: đại từ ngôi 2 (tôn xưng).
- 應知:知道 Ưng tri = tri đạo: biết rõ.
- 來日 ngày ấy (ngày bác đến nhà).
- 綺窗 ỷ song = cái cửa
sổ đẹp đẽ. 綺 khỉ (ta quen đọc là ỷ): nghĩa gốc là loại lụa có hoa văn
đẹp, nghĩa rộng là đẹp đẽ.
- 寒梅 hàn mai: cây mơ (không phải cây mai
vàng ở ta). Mơ thường ra hoa trong thời tiết lạnh lẽo, nên gọi hàn mai (寒
hàn: lạnh). 著花 trước hoa: nở hoa.
- 未 vị (phó từ): chưa, đặt ở cuối câu,
dùng để hỏi, tương đương với phủ “否”).
王維 Vương Duy, nhà thơ thời Thịnh Đường,
tài kiêm thi, thư, nhạc, họa; tinh thông Phật pháp, được người đời sau tôn là
Thi Phật.
Tô Đông Pha, nhà thơ nổi tiếng đời Tống, nhận xét về Vương Duy: Vị Ma Cật chi thi, thi trung hữu họa; quan Ma Cật chi họa, họa trung hữu thi: Nhắm thơ ông Ma Cật làm, thấy trong thơ có họa; ngắm bức họa ông Ma Cật vẽ, thấy trong họa có thơ.
Comments
Post a Comment