43. Xuân giang khúc
春江曲
江水春沉沉, Giang thủy xuân trầm trầm,
上有雙竹林。 Thượng hữu song trúc lâm.
竹葉壞水色, Trúc diệp hoại thủy sắc,
郎亦壞人心。 Lang diệc hoại nhân tâm.
郭震 Quách
Chấn.
Giản thể. 江水春沉沉,上有双竹林。竹叶坏水色,郎亦坏人心。
Nghĩa. Khúc hát
sông xuân.
Sông mùa xuân nước xanh thăm thẳm, Trên hai bên bờ sông có rừng
tre.
Lá tre làm hỏng màu nước, còn chàng thì làm hỏng trái tim em.
Tạm dịch.
Sông xuân nước thăm
thẳm,
Rừng trúc biếc hai
bên.
Lá trúc phá màu nước,
Còn chàng phá nát tim.
Chú
沉沉 trầm trầm: nặng nề; sâu thẳm. 沉
trầm: chìm. Cũng viết 沈. 沉沒 trầm
một: chìm đắm. 石沉大海 thạch trầm đại hải: đá chìm đáy
biển. 深沉 sâu sắc.
壞 (坏) hoại:
phá hỏng, mục nát. 破壞 phá hoại: phá hỏng. 敗壞
bại hoại: làm hỏng.
郎 lang: chàng (tiếng phụ nữ gọi chồng
hay tình nhân).
Quách Chấn 郭震 (656 - 713) nhà thơ thời Sơ
Đường. Vốn là danh tướng, tể tướng triều Đường, về sau bị bãi chức, biếm đến
Tân Châu (nay thuộc Quảng Đông) làm tư mã, bệnh chết trên đường đi nhậm chức.
Comments
Post a Comment