35. Tống biệt
送別
落葉聚還散, Lạc diệp tụ hoàn tán,
征禽去不歸。 Chinh cầm khứ bất quy.
以我窮途泣, Dĩ ngã cùng đồ khấp,
沾君出塞衣。 Triêm quân xuất tái y.
陳子良 Trần Tử Lương
Giản thể. 落叶聚还散,征禽去不归。 以我穷途泣,沾君出塞衣。
Nghĩa. Tiễn đưa.
con chim đi đường xa bay ngang qua rồi không trở lại.
Suốt con đường đưa tiễn tôi buồn rơi nước mắt,
làm ướt hết áo mặc ra biên ải của bác rồi.
Tạm dịch.
Lá rụng, tụ rồi
tán,
Chim bay, về mấy
khi.
Tiễn nhau đến cuối
ngõ,
Lệ đẫm áo người đi.
Chú
聚還散 tụ hoàn tán: tụ rồi lại tan.
征禽 chinh cầm: con chim bay đi xa.
以我 dĩ ngã: theo ta. 以
dĩ (giới): theo, do, vì.
窮途 cùng đồ: đi đến cuối đường.
泣 khấp: khóc.
沾 triêm: thấm ướt.
出塞 xuất tái: ra nơi biên cương.
陳子良 Trần Tử Lương, người đất Ngô, từng
làm quan thời nhà Tùy, sau đó tiếp tục làm quan dưới thời nhà Đường.
Comments
Post a Comment