32. Tha nhân kị đại mã

 他人騎大馬 

他人騎大馬      Tha nhân kị đại mã,

我獨跨驢子      Ngã độc khóa lư tử

回顧擔柴漢      Hồi cố đảm sài hán,

心下較些子      Tâm hạ giảo ta tử.

王梵志                    Vương Phạm Chí.

Giản thể. 他人骑大马, 我独跨驴子。 回顾担柴汉, 心下较些子

Nghĩa. Người khác cưỡi ngựa to.

Người khác cưỡi ngựa to, một mình ta cưỡi con lừa nhỏ.
Quay đầu nhìn anh chàng gánh củi, trong bụng thấy mình cũng hơn chút.

Tạm dịch

Người cưỡi ngựa to lớn,

Ta ngồi lừa nhỏ con.

Quay nhìn anh gánh củi,

Bụng thấy mình còn ngon.

Chú

độc: một mình.

跨驢子: cưỡi con lừa. khóa: cưỡi. 跨馬 khóa mã: cưỡi ngựa.

回顧 hồi cố: quay đầu nhìn lại.

đảm: gánh vác.

sài: củi.

hán, tức 漢子 hán tử, chỉ đàn ông, con trai.

心下 tâm hạ, như 心裏 tâm lí: trong lòng.

較些子 giảo ta tử: khá ít, sai biệt không nhiều. giảo (phó từ): khá, tương đối. 較高 giảo cao: khá cao. 較好 giảo hảo: tương đối tốt. 較多 giảo đa: khá nhiều. 些子 ta tử: một ít, một chút.

王梵志 Vương Phạm Chí vốn tên Phạm Thiên 梵天, nhà sư, đồng thời là nhà thơ thời Sơ Đường, năm sinh/mất không rõ. Tác giả là một trong số ít người làm thơ bạch thoại bấy giờ, lời thơ giản dị như lời nói, không dùng điển tích. Bài thơ trên đây viết lúc ông đã ngoài 50, vốn không có tên, người đời sau lấy câu đầu làm nhan đề.

Comments

Popular posts from this blog

Bãi tướng tác

41. Sơ nhập Thiểm khổ phong ký hương thân hữu