17 Phong
風
解落三秋葉, Giải lạc tam thu diệp,
能開二月花。 Năng khai nhị nguyệt hoa.
過江千尺浪, Quá giang thiên xích lãng,
入竹萬竿斜。 Nhập trúc vạn can tà.
李嶠 Lí Kiệu
Giản thể. 解落三秋叶,能开二月花。 过江千尺浪,入竹万竿斜。
Nghĩa. Gió.
Làm rụng lá cây ba tháng thu,
có thể khiến hoa tháng hai nở.
Đi qua sông gây nên sóng cao ngàn thước,
Vào rùng tre khiến hàng vạn cây nghiêng xiêu.
Tạm dịch
Làm mùa thu lá rụng,
Hoa nở tháng hai về.
Qua sông cuồn cuộn sóng,
Vào rừng nghiêng ngả tre.
Chú
解落 giải lạc: cởi bỏ, làm rơi rụng. 解 giải: biết, hiểu được. 了解 liễu giải: hiểu rõ.
三秋 tam thu: ba tháng mùa thu.
二月 nhị nguyệt: tháng hai âm lịch.
過 quá: đi qua.
斜 tà: nghiêng.
李嶠 Lí Kiệu (645 - 714), nhà thơ thời Sơ Đường. Từng làm đến Bình chương sự (tể tướng) dười thời Võ Tắc Thiên, Đường Trung Tông. Khi Huyền Tông lên ngôi thì bị biếm.
Làm rụng lá cây ba tháng thu,
có thể khiến hoa tháng hai nở.
Đi qua sông gây nên sóng cao ngàn thước,
Vào rùng tre khiến hàng vạn cây nghiêng xiêu.
Tạm dịch
Làm mùa thu lá rụng,
Hoa nở tháng hai về.
Qua sông cuồn cuộn sóng,
Vào rừng nghiêng ngả tre.
Chú
解落 giải lạc: cởi bỏ, làm rơi rụng. 解 giải: biết, hiểu được. 了解 liễu giải: hiểu rõ.
三秋 tam thu: ba tháng mùa thu.
二月 nhị nguyệt: tháng hai âm lịch.
過 quá: đi qua.
斜 tà: nghiêng.
李嶠 Lí Kiệu (645 - 714), nhà thơ thời Sơ Đường. Từng làm đến Bình chương sự (tể tướng) dười thời Võ Tắc Thiên, Đường Trung Tông. Khi Huyền Tông lên ngôi thì bị biếm.
Comments
Post a Comment