12. Hà xuyên độc phiếm
葭川獨泛
倚棹春江上, Ỷ trạo xuân giang thượng,
橫舟石岸前。 Hoành chu thạch ngạn tiền.
山暝行人斷, Sơn minh hành nhân đoạn,
迢迢獨泛仙。 Điều điều độc phiếm tiên.
盧照鄰 Lư Chiếu Lân
Nghĩa. Một mình đi thuyền trên sông Hà
Trên dòng sông xuân gác mái chèo, xoay ngang con thuyền trước bờ đá. Núi tối người đi đường không còn, một mình bồng bềnh nơi cõi tiên xa xôi.
Tạm dịch
Trên sông xuân gác mái,
Bờ đá xoay ngang thuyền.
Núi tối khách đường hết,
Bồng bềnh một cõi tiên.
Chú
倚 ỷ: dựa vào. 倚門而望 ỷ môn nhi vọng: tựa cửa mà trông.
棹 trạo: mái chèo; chèo thuyền; chiếc thuyền. 歸棹 quy trạo: quay thuyền về.
暝 minh: tối tăm, u ám.
迢迢 điều điều, cũng viết 苕苕: xa xôi, triền miên, thăm thẳm, dằng dặc. Điều đệ 迢遞, điều điều 迢迢, điều diêu 迢遙, điều viễn 迢遠: đều có nghĩa là xa xôi, lâu dài cả.
Comments
Post a Comment