26 Túy hậu
醉後
阮籍醒時少, Nguyễn Tịch tỉnh thời thiểu,
陶潛醉日多。 Đào Tiềm túy nhật đa.
百年何足度, Bách niên hà túc độ,
乘興且長歌。 Thừa hứng thả trường ca.
王績 Vương
Tích.
Giản thể. 阮籍醒时少,陶潜醉日多。百年何足度,乘兴且长歌。
Nghĩa. Sau cơn say.
Nguyễn Tịch thời gian tỉnh táo thì ít,
Đào Tiềm ngày say sưa thì nhiều.
Trăm năm làm sao đủ được,
nhân cơn hứng hãy hát ca vang lên.
Tạm dịch
Nguyễn Tịch ít khi
tỉnh,
Đào Tiềm nhiều lúc
say.
Trăm năm đà mấy chốc,
Hứng hát tràn cung mây.
Chú.
醉 túy: say, trái với 醒
tĩnh.
阮籍 Nguyễn Tịch. Sống ở nước Ngụy thời
Tam quốc. Bấy giờ cha con Tư Mã Ý đang có ý soán ngôi nên tích cực chiêu nạp
nhân tài, trừng trị kẻ chống đối. Bất đắc dĩ Nguyễn Tịch phải nhận một chức
quan, nhưng suốt ngày uống rượu không làm việc.
陶潛 Đào Tiềm. Nhà thơ sống vào cuối thời
nhà Tấn. Từng nhận một chức quan nhỏ nhưng sau đó trả chức quan về quê ẩn dật,
ngày ngày uống rượu ngắm hoa cúc.
百年 bách niên: trăm năm, chỉ môt đời
người.
何足度 hà túc độ: trải qua sao cho đủ (đời
người trăm năm), ý là trôi qua quá nhanh. 足 túc: đủ.
度 độ: qua, trải qua.
乘興 thừa hứng: nhân cơn hứng. 乘
thừa: nhân lúc. 且 thả: hãy.
王績 Vương Tích. Nhà thơ thời Sơ Đường.
Comments
Post a Comment